Trong ngành xây dựng, thi công xây tường là một công đoạn quan trọng, đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ theo quy trình kỹ thuật để đảm bảo độ bền vững và thẩm mỹ cho công trình. Để đạt được kết quả tốt nhất, các biện pháp thi công cần được thực hiện một cách kỹ lưỡng từ khâu chuẩn bị đến nghiệm thu. Dưới đây là biện pháp thi công xây tường và những yếu tố cần lưu ý khi thực hiện.

Mục lục
Công tác cần chuẩn bị khi thi công xây tường
1. Chuẩn bị bản vẽ
Bước đầu tiên trong thi công xây tường là chuẩn bị bản vẽ thiết kế chi tiết. Bản vẽ cần thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật liên quan đến chiều cao, chiều dày tường, các khu vực cửa đi, cửa sổ, cũng như các vị trí cần đặt cột hoặc dầm. Điều này giúp đảm bảo quá trình thi công diễn ra đúng với thiết kế, tránh xảy ra sai sót ảnh hưởng đến kết cấu tổng thể của công trình.
2. Chuẩn bị mặt bằng thi công
Trước khi bắt tay vào xây tường, mặt bằng thi công cần được làm sạch, loại bỏ các chướng ngại vật gây cản trở cho quá trình thi công. Nếu thi công trên sàn tầng trệt, cần kiểm tra độ phẳng của nền để đảm bảo tường xây được cân đối và vững chắc. Với các công trình thi công ở tầng cao, việc chuẩn bị mặt bằng cũng bao gồm việc sắp xếp hợp lý các vật liệu xây dựng để thuận tiện cho quá trình vận chuyển và thi công.
3. Chuẩn bị công tác an toàn lao động
An toàn lao động luôn là yếu tố quan trọng trong bất kỳ công trình xây dựng nào, và xây tường cũng không ngoại lệ. Trước khi thi công, cần trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân, bao gồm mũ bảo hộ, giày an toàn, và găng tay.

Bên cạnh đó, cần kiểm tra các giàn giáo, thang leo và các thiết bị hỗ trợ khác để đảm bảo chúng đều đạt chuẩn an toàn. Công tác huấn luyện về an toàn cũng nên được thực hiện định kỳ để đảm bảo mọi người đều hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định an toàn.
4. Chuẩn bị nguyên vật liệu và vật tư xây dựng
Vật liệu xây tường chủ yếu bao gồm gạch, vữa, xi măng, cát và nước. Tất cả nguyên vật liệu cần được chuẩn bị đầy đủ, đúng quy cách và số lượng để đảm bảo quá trình thi công không bị gián đoạn.
Đặc biệt, cần kiểm tra chất lượng gạch và vữa trước khi xây dựng. Gạch cần đạt đủ độ cứng và không có vết nứt, trong khi vữa cần được pha đúng tỉ lệ để đảm bảo độ bám dính và kết cấu của tường.
Cát sử dụng trong xây dựng có thể là cát đen hoặc cát vàng, cần trộn hỗn hợp xi măng, cát và nước theo tỷ lệ trộn thiết kế (tham khảo tỷ lệ trộn vữa xi măng mác 50, mác 75 #). Các chất bẩn khác phải được sàng ra khỏi hỗn hợp.
Xi măng:
Loại vữa |
Mác vữa |
Vật liệu dùng cho 1m3 vữa |
|||
Xi măng (kg) |
Vôi cục (kg) |
Cát (m3) |
Nước (lít) |
||
Vữa tam hợp cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) |
10 25 50 75 100 |
65 112 207 291 376 |
107 97 73 50 29 |
1,15 1,12 1,09 1,07 1,04 |
200 200 200 200 200 |
Vữa tam hợp cát mịn (Cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) |
10 25 50 75 |
71 121 225 313 |
104 91 66 44 |
1,13 1,10 1,07 1,04 |
210 210 210 210 |
Vữa tam hợp cát mịn (cát có môđun độ lớn M = 0,7 – 1,4) |
10 25 50 |
80 138 256 |
101 84 56 |
1,10 1,07 1,04 |
220 220 220 |
Vữa xi măng cát vàng (cát có mô đun độ lớn M>2) |
25 50 75 100 125 |
116 213 296 385 462 |
|
1,16 1,12 1,09 1,06 1,02 |
260 260 260 260 260 |
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 1,5 – 2,0) |
25 50 75 100 |
124 230 320 410 |
|
1,13 1,09 1,06 1,02 |
260 260 260 260 |
Vữa xi măng cát mịn (cát có mô đun độ lớn M = 0,7 – 1,4) |
25 50 75 |
142 261 360 |
|
1,10 1,06 1,02 |
260 260 260 |
Trước khi sử dụng vào xây dựng, gạch phải được tưới hoặc ngâm nước để đảm bảo độ ẩm không bị vữa xi măng hút vào làm cho các mối nối vữa bị khô dẫn đến nứt, rạn.
Xem thêm: Cách tính vật liệu xây nhà đơn giản, sát thực tế nhất
Công tác thực hiện biện pháp thi công xây tường
Bật mực và di chuyển tâm trục cột để ước lượng chính xác vị trí của tường xây. Tiến hành thi công định vị ở 2 đầu tường, sau đó căng dây để thi công tường, đảm bảo luôn thẳng và phẳng trong suốt quá trình thi công. Trước khi xây tường, việc khảo sát và đặt là công việc quan trọng trong kỹ thuật xây dựng.
10 yêu cầu sau phải được đáp ứng trong quá trình thi công:
- Trước khi thi công, vệ sinh và làm sạch công trường.
- Xây theo nguyên tắc “ngang, dọc, mạch không trùng”, tức là bề ngang của viên gạch sản xuất nối tiếp nhau phải bằng phẳng, phương thẳng đứng không bị nghiêng, mạch vữa phải nằm trong. hướng của mạch vữa. Vị trí của hai hàng gạch liên tiếp không trùng nhau.
- Để kết cấu tường tốt nhất, phải tạo 5 hàng gạch dọc và 1 hàng ngang dọc theo tường, tức là cứ 5 hàng gạch đặt dọc tường thì phải xếp 1 hàng theo chiều ngang để khóa tường lại với nhau (áp dụng cho Tường 220mm).
Trong khi thực hiện các biện pháp thi công xây tường nếu là tường ngoài thì gạch ngang phải chắc chắn vì điều cốt yếu là tránh nước thấm qua các lỗ rỗng của gạch (nếu xây bằng gạch rỗng) và gây ẩm, mốc cho tường trong quá trình sử dụng.

- Lớp cuối cùng của tường được thi công tại điểm giao nhau giữa tường và dầm, sàn phải được thi công xiên.
- Các mối nối bằng vữa thường dày 12mm (không nhỏ hơn 8mm và không quá 15mm).
- Kết cấu tường cao không quá 1,5 mét.
- Hai thanh sắt 6 cây tường 200 và một cây gỗ 6 cây tường 100 dùng để gia cố tường cho công trình bê tông. Theo phương thẳng đứng, khoảng cách là 400mm và khoảng cách chiếu từ bề mặt bê tông là 500mm. Vách ngăn bên phải được xây vào tường chính và được gắn chặt mỗi bốn hàng gạch.
- Các vị trí đặt cửa phải sao cho độ mở của cửa có cùng kích thước với cánh cửa cộng thêm 15mm mỗi bên là khoảng hở để thao tác với khung cửa trong quá trình lắp đặt.
- Vữa xi măng phải được bảo quản trong máng vữa để giảm thiểu sự mất nước có thể dẫn đến nứt ở các mối nối vữa, cũng như trộn lẫn với các chất ô nhiễm khác.
- Sau khi các mối nối vữa đã khô, nước sẽ được phun mỗi ngày một lần trong hai ngày để bảo dưỡng tường.
Khi thi công, ngoài việc tuân thủ các quy định kỹ thuật, công nhân còn cần phải chú ý đến môi trường làm việc và điều kiện thời tiết. Tránh thi công xây tường trong điều kiện trời mưa hoặc khi độ ẩm quá cao, vì sẽ ảnh hưởng đến độ kết dính của vữa và gạch.
Đối với những công trình lớn, việc giám sát kỹ lưỡng từng giai đoạn thi công là rất cần thiết. Việc sử dụng các công cụ kiểm tra chuyên dụng để đo lường độ chính xác của tường cũng là một trong những yêu cầu không thể thiếu trong quá trình thi công.

Tiêu chuẩn khi nghiệm thu xây tường
Các tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật được tuân thủ trong quá trình nghiệm thu công trình tường. Bạn sẽ tìm thấy các tiêu chuẩn phụ liên quan với các hướng dẫn nghiệm thu rất kỹ lưỡng khi bạn nghiệm thu một số công trình, ví dụ như bạn muốn nghiệm thu công trình xây dựng bằng gạch đá theo tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 4085: 2011 TCVN 4085: 2011 TCVN 4085: 2011
Thông số về tường gạch tiêu chuẩn
Tường gạch sau khi hoàn thành cần đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về độ phẳng, độ thẳng đứng và độ bền. Độ dày của tường gạch thường dao động từ 100mm đến 200mm, tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế của công trình. Khi nghiệm thu, cần kiểm tra kỹ về độ đồng đều của các hàng gạch và đảm bảo không có sự chênh lệch quá lớn giữa các hàng.

Ngoài ra, bề mặt tường cần được kiểm tra xem có xuất hiện các vết nứt hoặc lỗ hổng nào hay không. Những điểm không đạt yêu cầu cần được khắc phục ngay lập tức để đảm bảo chất lượng công trình.
Tiêu chuẩn cần phải đạt khi nghiệm thu
Khi nghiệm thu, cần đảm bảo tường đã được xây đúng theo bản vẽ và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật. Các thông số về độ bền của tường cũng phải được kiểm tra kỹ lưỡng. Tường phải chịu được lực tác động và không có hiện tượng nứt nẻ. Ngoài ra, cần kiểm tra lại các mối nối giữa gạch và vữa, đảm bảo chúng đều được lấp đầy và kết dính tốt.
Đối với những công trình lớn, việc nghiệm thu còn bao gồm kiểm tra các tiêu chuẩn an toàn về cháy nổ và khả năng chống thấm của tường. Nếu tất cả các tiêu chuẩn đều đạt, công trình sẽ được bàn giao và đưa vào sử dụng.
Bảng thông số sai lệch cho phép, đơn vị tính trong bảng là mm.
Tên sai lệch | Trị số sai lệch cho phép | |||||
Đối với kết cấu bằng đá hộc và bê tông đá hộc | Đối với kết cấu gạch đá đẽo có hình dáng đều đặn, blốc, tấm lớn | |||||
Móng | Tường | Cột | Móng | Tường | Cột | |
1. Sai lệch so với kích thước thiết kế: | ||||||
– Chiều dày kết cấu | ±30 | ±20 | ±20 | 15 | ±15 | ±10 |
– Cao độ của các khối xây và các tầng | -25 | -15 | -15 | – | -10 | -10 |
– Chiều rộng mảng tường giữa các cửa | – | +15 | +15 | – | 15 | – |
– Chiều rộng ở các ô cửa sổ cạnh nhau | – | -20 | – | – | 20 | – |
– Xê dịch trục các kết cấu | 20 | 20 | – | 10 | 20 | 10 |
2. Sai lệch mặt phẳng và góc giữa 2 mặt phẳng của khối xây so với phương thẳng đứng: | ||||||
– Một tầng | – | 15 | 10 | – | 10 | 10 |
– Toàn chiều cao nhà | 20 | 20 | 15 | 10 | 10 | 30 |
3. Độ lệch hàng khối xây trên chiều dài 10 m so với phương ngang | 30 | 30 | 30 | 20 | 30 | – |
4. Độ gồ ghề trên bề mặt thẳng đứng khối xây (phát hiện khi kiểm tra bằng thước 2 m): | ||||||
– Trên bề mặt không trát– Trên bề mặt có trát | 20– | 1515 | 1515 | 5– | 105 | 5– |
Thi công xây tường là một quy trình đòi hỏi sự tỉ mỉ và tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp kỹ thuật. Từ khâu chuẩn bị, thi công cho đến nghiệm thu, mọi công đoạn đều cần được thực hiện đúng tiêu chuẩn để đảm bảo độ bền và thẩm mỹ cho công trình. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm rõ hơn về các biện pháp thi công xây tường hiện nay.
Đọc thêm:
Định Mức Xây Tường Gạch Ống 8x8x18
Công Ty Thiết Kế Xây Dựng Khang Thịnh
Email: phattriennhakhangthinh@gmail.com
Hotline: 0936889986
- Đ/C 1: 06 Hữu Nghị , P. Bình Thọ , Q. Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
- Đ/2 2: 11A Hồng Hà, P2, Quận Tân Bình, TPHCM
- Đ/2 3: 375 Tô Ký, Phường Trung Mỹ Tây, Quận 12, TPHCM
- Đ/C 4:A6 Quốc Lộ 50, Bình Hưng, Bình Chánh, TPHCM